Soạn bài Nghĩa của từ (ngắn gọn)

0

Câu 1:

   Mỗi chú thích trong bài gồm 2 bộ phận: phần hình thức và phần nội dung.

   Ví dụlẫm liệt (phần hình thức), hùng dũng, oai nghiêm (phần nội dung).

Câu 2 + 3:

   Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ là phần nội dung.

Câu 3: Đọc lại.

Câu 4: Cách giải thích nghĩa:

– Trình bày khái niệm: chú thích (1).

– Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: chú thích (2) và (3).

Luyện tập

Câu 1: Giải thích

– Bằng khái niệm: truyền thuyết, Ngư Tinh, tổ tiên, quần thần, sứ giả, tre đằng ngà.

– Bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa: ghẻ lạnh, hoảng hốt, chứng giám,…

Câu 2:

(1) : học tập

(2) : học lỏm

(3) : học hỏi

(4) : học hành

Câu 3:

(1) : trung bình

(2) : trung gian

(3) : trung niên

Câu 4: Giải thích nghĩa :

   – giếng: hố đào thẳng, sâu vào lòng đất, thường dùng lấy nước.

   – rung rinh: rung động, đung đưa.

   – hèn nhát: thiếu can đảm đến mức đáng khinh (cách 1); run sợ đáng hèn (cách 2).

Câu 5*: Từ mất có nhiều nghĩa :

   – nghĩa 1 (theo ý nhân vật Nụ): không còn thuộc về mình nữa.

   – nghĩa 2: không có, không thấy.

giaibaitap.me

Leave a comment