Giải bài 139, 140, 141, 142 trang 56 SGK toán 6 tập 1
Bài 139 trang 56 sgk toán 6 tập 1
Tìm ƯCLN của:
a) (56) và (140); b) (24, 84, 180);
c) (60) và (180); d) (15) và (19).
Bài giải:
a) Ta có (56 = 2^3. 7);
(140 = 2^2. 5 . 7)
Do đó (ƯCLN (56, 140) = 2^2. 7 = 28);
b) Ta có (24 = 2^3. 3);
(84 = 2^2. 3 . 7);
(180 = 2^2. 3^2. 5).
Vậy (ƯCLN (24, 84, 180) = 2^2. 3 = 12).
c) Vì (180) (vdots) (60) nên (ƯCLN (60, 180) = 60);
d) (15=3.5)
(19=19)
(ƯCLN (15, 19) = 1).
Bài 140 trang 56 sgk toán 6 tập 1
Tìm (ƯCLN) của:
a) (16, 80, 176); b) (18, 30, 77).
Bài giải:
a) Vì (80) (vdots) (16) và (176) (vdots) (16) nên (ƯCLN (16, 80, 176) = 16);
b) Ta có
(18 = 2 . 3^2);
(30 = 2 . 3 . 5);
(77 = 7 . 11).
Do đó (18 , 30, 77) không có ước chung nào khác (1). Vậy (ƯCLN (18, 30, 77) = 1).
Bài 141 trang 56 sgk toán 6 tập 1
Có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số không ?
Bài giải:
Có hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số. Ví dụ (4) và (9).
Thật vậy (4 = 2^2; 9 = 3^2), chúng là những hợp số mà không có ước nguyên tố nào chung. Vì thế (ƯCLN (4, 9) = 1); nghĩa là (4) và (9) là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 142 trang 56 sgk toán 6 tập 1
Tìm (ƯCLN) rồi tìm các ước chung của:
a) (16) và (24);
b) (180) và (234);
c) (60, 90, 135).
Bài giải:
a) (16=2^4)
(24=2^3.3)
(ƯCLN (16, 24) =2^3= 8),
(ƯC (16, 24)=Ư(8) =left{1; 2; 4; 8right});
b) (180 = 2^2. 3^2. 5);
(234 = 2 . 3^2. 13);
(ƯCLN (180, 234) = 2 . 3^2= 18), (ƯC (180, 234)=Ư(18) =left{1; 2; 3; 6; 9; 18right});
c) (60 = 2^2. 3 . 5);
(90 = 2 . 3^2. 5);
(135 = 3^3. 5).
Do đó
(ƯCLN (60, 90, 135) = 3 . 5 = 15); (ƯC (60, 90, 135)=Ư(15)= left{1; 3; 5; 15right}).
Giaibaitap.me