Bài 2: Điện trở – tụ điện – cuộn cảm
Câu 1 trang 14 SGK Công nghệ 12
Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện.
Trả lời:
– Kí hiệu:
– Số liệu kĩ thuật:
a) Trị số điện trở:
+ Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
+ Đơn vị: Ôm ( )
+ 1k =103
+ 1M=106
b) Công suất định mức:
Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng.
Đơn vị đo là oát : W.
– Công dụng: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
Câu 2 trang 14 SGK Công nghệ 12
Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện.
Trả lời:
– Kí hiệu:
– Số liệu kĩ thuật:
a) Trị số điện dung:
Cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện.
– Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số :
+ 1 F =10-6F
+ 1 nF =10-9F
+ 1 pf = 10-12F.
b) Điện áp định mức: ( Uđm)
c) Dung kháng của tụ điện:
({X_C} = {1 over {2pi fc}})
– Công dụng:
Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
Câu 3 trang 14 SGK Công nghệ 12
Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua?
Trả lời:
Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua cuộn cảm nó giống như chạy qua một dây dẫn kim loại (có điện trở nhỏ).
Khi cho dòng điện xoay chiều đi qua cuộn cảm , cuộn cảm có cảm kháng (do hiện tượng tự cảm). Ta có:
ZL = ωL = 2πfL
Ta thấy dòng điện cao tần có f >> lớn (f →∞) suy ra ZL →∞.
Do có cảm kháng lớn nên cản trở dòng diện cao tần coi như =0.
Giaibaitap.me