Giải bài 4, 5 trang 10 SGK Giải tích 12
Bài 4 trang 10 sách sgk giải tích 12
Chứng minh rằng hàm số (y=sqrt {2x – {x^2}}) đồng biến trên khoảng ((0 ; 1)) và nghịch biến trên các khoảng ((1 ; 2)).
Giải:
Tập xác định : (D = [0 ; 2]); (y’ = frac{1-x}{^{sqrt{2x-x^{2}}}}), (forall x in (0;2)); (y’ = 0 )(Leftrightarrow x=1)
Bảng biến thiên :
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng ((0 ; 1)) và nghịch biến trên khoảng ((1 ; 2)).
Bài 5 trang 10 sách sgk giải tích 12
Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) (tanx > x) ((0 < x < frac{pi }{2}));
b) (tanx > x + frac{x^{3}}{3} (0 < x < frac{pi }{2})).
Giải:
a) Xét hàm số (y = f(x) = tanx – x) với (x ∈ (0 ; frac{pi }{2})).
Ta có : (y’) = (frac{1}{cos^{2}x} – 1 ≥ 0), (x ∈ (0 ; frac{pi }{2})); (y’ = 0 ⇔ x = 0). Vậy hàm số luôn đồng biến trên ((0 ; frac{pi }{2})).
Từ đó (∀x ∈ (0 ; frac{pi }{2})) thì (f(x) > f(0))
(⇔ tanx – x > tan0 – 0 = 0) hay (tanx > x).
b) Xét hàm số (y = g(x) = tanx – x) – (frac{x^{3}}{3}). với (x ∈ (0 ; frac{pi }{2})).
Ta có : (y’ = frac{1}{cos^{2}x} – 1 -x^2)=(1 + {tan ^2}x – 1 – {x^2} = (ta{n^2}x – {x^2}))
= ((tanx – x)(tanx + x)), (∀x ∈ (0 ;frac{pi }{2} )).
Vì (∀x ∈ (0 ; frac{pi }{2})) nên (tanx +x ≥ 0) và (tanx – x >0) (theo câu a).
Do đó (y’ ≥ 0, ∀x ∈ (0 ;frac{pi }{2})).
Dễ thấy (y’ = 0 ⇔ x = 0). Vậy hàm số luôn đồng biến trên (0 ; (frac{pi }{2})). Từ đó : (∀x ∈ (0 ; frac{pi }{2})) thì (g(x) > g(0) )(⇔ tanx – x – frac{x^{3}}{3}) (> tan0 – 0 – 0 = 0) hay ( tanx > x + frac{x^{3}}{3}).
Giaibaitap.me