Grammar – Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới

0

Grammar – Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới

Adjectives of attitude (Tính từ chí thái độ)
■   Tính từ chỉ thái độ là tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xức cua một người (đối với ngư vật, hoặc sự việc nào đó).
Ex: I am interested in talking with you. Tôi rất thích nói chuyện với bạn.
■  Phân từ năng động (verb + ing) và phân từ thụ động (verb + ed) có thể đư
dùng làm tính từ.
■  Phân từ năng động và phân từ thụ động có thể được sử dụng trước danh từ.
■  Khi mô tả người, vật, sự việc tạo ra cảm xúc, ta dùng hiện tại phân từ. (Create the feeling)
Ex: It’s a pleasing result. Dó là một kết quả thật hài lòng.
(Kết quả làm chúng tôi hài lòng)
She’s a boring woman. Cô ta là một người buồn tẻ.
(Cô ta làm chúng tôi thấy chán)
Khi mô tả cảm xúc của một người, một vật, hay một sự việc nào đó, ta dùng quá khứ từ. How to feel)
Ịg: I am excited about the trip to Hue.
Tôi thấy thích về chuyến di du lịch tới Huế.
♦     Một số tính từ chỉ thái độ thông dụng:
Surprised: ngạc nhiên
I was surprised at his attitudes towards me.
Tôi ngạc nhiên trước thái độ của anh ấy đối với tôi.
Surprising: làm ngạc nhiên
That she will come back is quite surprising.
Việc cô ta trở về là điểu ngạc nhiên.
Excited: hạnh phúc, vui vẻ
I am excited about my parents’ decision to let me go abroad.
Tỏi cảm thấy hạnh phúc về quyết định của bố mẹ tôi cho tôi đi du học.
Exciting: làm cho vui vẻ, hạnh phúc
My parents’ decision to let me go abroad is exciting.
Việc cha mẹ quyết định cho tôi đi học nước ngoài là một điều hạnh phúc.
Embarrassed: xấu hổ, mắc cỡ
I’m embarrassed by my height.
Tôi thấy ngại về chiều cao của tôi.
Embarrassing: làm cho xấu hổ, mắc cỡ
It can be embarrassing for her to be treated like that in front of other people.
Thật xấu hổ cho cô ta khi bị đối xử như thế trước những người khác.
Bored: chán nản, chán
He is bored with his job.
Anh ta chán công việc này.
Boring: làm cho chán nản
This film is boring.
Bộ phim này thì chán ngắt.
Worrying: lo lắng
There are robbers in this street. It’s worrying.
Có kẻ cướp trên dường này. Thật đáng lo lắng.
Worried: làm cho lo lắng
She’s worried about this.
Cô ta lo lắng về điều này.
Pleasing: hài lòng
It’s a pleasing result.
Đó là kết quả đáng hài lòng.

pleased: làm cho hài lòng
I’m pleased with the result.
Tôi hài lòng với kết quả.
tired: mệt mỏi
I’m tired of that work.
Tôi mệt với công việc ấy.
tiring: làm cho mệt mỏi 
It’s a tiring work.
Đó là công việc mệt nhọc.
frightening: sợ sệt
That snake was so frightening.
Con rắn đó thật dáng sợ.
frightened: làm cho sợ sệt
The children were frightened of that snake.
Bọn trẻ sợ con rắn ấy.
Thường thì những động từ nào có nghĩa “làm cho” và dĩ nhiên luôn có tân ngữ mới đưo sử dụng như một tính tù’ dạng này. Nên không phải động từ nào cũng có thể dùng được.
2. Compound sentences Câu ghép
Một câu ghép được kết nôi bằng:
a)   chấm phẩy hoặc dấu hai châm.
Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.
Hôm qua tôi gặp David; anh ta vừa ra khỏi bệnh viện.
b)  liên từ kết như: and, but, so, yet đôi khi đứng trước những từ này bởi một dâu phẩy. Ex: He loves her but she doesn’t love him.
Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy thì không.
The party lasted until midnight, so everyone was tired.
Buổi, tiệc kéo dài đến đến nửa đêm, vì vậy ai củng mệt.
c)  từ chuyến tiếp như: however, nevertheless, therefore.
Từ chuyến tiếp có thể đứng đầu câu, trong câu hay cuối câu, tùy vào cái mà tác giá
muôn nhấn mạnh. Chúng thường được phân biệt bởi dâu phẩy hay chấm phẩy với phầr. còn lại của câu.
Ex: I didn’t study; therefore, he failed the test.
A1 didn’t study. He; therefore, failed the test.

USAGE

CO-ORDINATING
CONJUNCTIONS

TRAN STION s

– To link (nốì kết)

and, both… and, or, either… or, neither… nor, not only… but also

nevertheless, nontheless, however, still, yet (tuy nhiên, tuy vậy)

– To contrast (chi ra sự tương phản)

but

– on the other hand, on the contrary, in contrast, in fact, instead (mặt khác, trái lại)

 

USAGE

CO-ORDINATING
CONJUNCTIONS

TRANSTIONS

– To show cause and crect (nguyên nhân kết quả)

so, for

therefore, consequently, accordingly, thus (bởi vậy, vì thế)
– as a result, in sequence
otherwise
(kết quả là)

To make an additional point (bổ sung)

and…

furthermore, in addition, moreover (hơn nữa, vả lai)

– To give example (ví dụ)

 

– for example, for instance (nếu không)

 3. Infinitives (Hình thức nguyên thể)
Hình thức nguyên thể là hình thức cơ bản của động từ. Hình thức nguyên thể có thể có *to” I to-infìnitive) hoặc không có “to” (bare iníĩnitive).
Cách dùng
a)   Ta thường dùng động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitive) trong các trường hợp sau:
1)  Sau các trợ động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must, need, shall, should, will, and would.
2) I can speak Japanese.
Tôi có thể nói tiếng Nhật.
You should go to school.
Bạn nên di học.
2)   Sau các ngữ động từ như: had better, would rather, would sooner,…
Ex: You had better tell him the truth.
Bạn nên nói với cậu ấy về sự thật.
I   would rather listen to Quang Le than Dan Truong.
Tôi thích nghe Quang Lể hơn Là Đan Trường.
3)   Sau “let/make/have/help + túc từ”
The news made him look anxious.
Các tin tức làm anh ta ti’ông có vẻ lo lắng.
4)  Sau “động từ chi tri giác + túc từ như: see, hear, feel, watch,…
I   saw her get off the bus.
Tôi thấy cô ấy xuống xe buýt.
b)   Còn động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive) được dùng trong các trường hợp sau:
1)  Đứng sau “for” và “of” + túc từ:
The machine is too heavy for me to lift.
Cái máy nặng quá tôi nhấc không nổi.
It was kind of you to help.
Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.
2)   Câu có ý chỉ mục đích, kết quả:
Ex: I saved money to buy a bicycle.
Tôi đã tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp.
She was lucky enough to win the prize.
Cô ấy đã đủ may mắn để thắng giải thưởng.
3)    Sau the first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so sánh cực cấp dfl thay cho mệnh đề quan hệ.
Ex: They are the first to leave all their money to charity.
Họ là những người đầu tiên dể lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện.
She was the only person in her village to study abroad.
Cô ta là người duy nhất trong làng di. du học.
4)   Sau too + tính từ ì phó từ, too + tính từ + a + danh từ, tính từ! phó từ + enough.
Ex: He is too short to become a pilot.
Anil ấy quá thấp, nén không thể làm phi công.
Trinh was too numerate a pupil to succumb to such simple problems.
Trinh là một học sinh quá giỏi toán nên không thể chịu thua những bài toán đơM gián như vậy.
This concrete bridge isn’t strong enough to support heavy lorries.
Chiếc cầu bê tông này không dủ vừng để chịu được xe tải nặng.
5)      Sau các danh từ Ability, ambition, anxiety, attempt, decision, demand, desirej determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal, request, scheme] willingness, wish.
Ex: I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations. I Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đường.

Leave a comment