Bài tập 1 trang 75 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Bài tập 1 trang 75 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân ta từ thế kỉ I đến đầu thế kỉ X, có thể nói rằng :
A. phong trào nổ ra rời rạc, lẻ tẻ và cuối cùng đẽu không thu được kết quả.
B. trong phong trào, có sự phối hợp chặt chẽ giữa quân đội chính quy và lực lượng nông dân.
C. phong trào nổ ra liên tục, quyết liệt ở cả ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Nhiều cuộc khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng, giành được thắng lợi trong một thời gian ngắn.
D. các cuộc khởi nghĩa cuối cùng đều thất bại vì không có một giai cấp tiên tiến lãnh đạo
Trả lời: C
2. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì này là
A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.
B. chính sách đồng hoá của chính quyén đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.
C. chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.
Trả lời: C
3. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa năm 40 tại
A. Mê Linh (Vĩnh Phúc). C. Hát Môn (Phúc Thọ – Hà Nội).
B. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội). D. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh).
Trả lời: A
4. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40 đã diễn ra như sau :
A. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh ; Trưng Trắc lên ngôi vua, đóng đô tại đây.
B. Từ Mê Linh, quân khởi nghĩa tiến đánh Luy Lâu – trị sở của chính quyến đô hộ : Thái thú Tô Định bị giết tại trận.
C. Được nhân dân nhiệt tỉnh hưởng ứng, quân khởi nghĩa nhanh chóng chiếm cổ Loa, đập tan tận gốc rễ chính quyến đô hộ.
D. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh, rồi cổ Loa và Luy Lâu – trị sở của chính quyền đô hộ ; Thái thú Tô Định phải trốn chạy vế nước.
Trả lời: D
5. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. được đông đảo nhân dân tham gia.
B. có sự liên kết với các tù trưởng thiểu số.
C. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa.
D. lực lượng tượng binh đóng vai trò tiên phong.
Trả lời: A
6. Những nơi nào sau đây đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt giữa nghĩa quân của Hai Bà Trưng với quân xâm lược Hán ?
A. Lãng Bạc, Mê Linh, cấm Khê, Luy Lâu.
B. Chu Diên, Mê Linh, Hát Môn, cổ Loa.
C. Cửu Chân, Giao Chỉ, Hợp Phố, Chu Nhai.
D. Lãng Bạc, cổ Loa, Hạ Lôi, Cấm Khê.
Trả lời: D
7. Nước Vạn Xuân ra đời sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào ?
A. Khởi nghĩa của Bà Triệu năm 248.
B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (713-722).
C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905.
D. Khởi nghĩa của Lý Bí năm 542.
Trả lời: D
8. Kinh đô của nước Vạn Xuân được dựng ở đâu ?
A. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội) C. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
B. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh). D. Hoa Lư (Ninh Bình).
Trả lời: C
9. Dạ Trạch Vương là vương hiệu mà tướng sĩ suy tôn
A. Lý Bí. C. Lý Phật Tử.
B. Triệu Quang Phục. D. Lý Thiên Bảo.
Trả lời: B
10. Nước Vạn Xuân chấm dứt tồn tại vào thời gian nào ?
A. Năm 545. C. Năm 602.
B. Năm 550. D. Năm 603.
Trả lời: D
11. Người biết tận dụng thời cơ, nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905 là
A. Dương Đình Nghệ. C. Khúc Thừa Dụ.
B. Ngô Quyền. D. Khúc Thừa Mĩ.
Trả lời: C
12. Họ Khúc đã làm gì để xây dựng và củng cố chính quyển tự chủ vừa giành được?
A. Xây dựng hệ thống thành luỹ kiên cố.
B. Chế ra nhiều loại vũ khí mới, lợi hại
C. Thực hiện nhiều chính sách cải cách về các mặt.
D. Liên kết với Champa và các nước láng giềng khác.
Trả lời: C
13. Sự nghiệp giành quyến tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?
A. Khôi phục lại sự nghiệp của vua Hùng, vua Thục.
B. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
C. Đặt cơ sở nền móng cho sự nghiệp giành độc lập, tự chủ của nhân dân ta đi đến thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.
D. Là điều kiện để đưa đất nước vươn lên, phát triển thành quốc gia hùng mạnh.
Trả lời: C