Bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965) – SBT
Bài tập 1 trang 98, 99, 100 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyến ở miền Nam.
B. miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau.
2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có quyết định quan trọng là
A. thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đoàn kết rộng rãi các lực lượng cho cuộc đấu tranh.
B. nhân dân miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyến phản cách mạng.
C. đẩy mạnh “Phong trào hoà binh” trên toàn miến Nam, buộc Mĩ – Diệm phải thi hành Hiệp định Giơnevơ
D. đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho cuộc nổi dậy lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
3. Phong trào “Đổng khởi” diễn ra mạnh mẽ ở
A. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộề
B. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Táy Nguyên và vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ.
C. Bến Tre, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. một số địa phương ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ.
4. Tiêu biểu nhất trong phong trào “Đổng khởi” là cuộc khởi nghĩa ở
A. Bến Tre. B. Quảng Ngãi
C. Ninh Thuận. D. Bình Định.
5. Mặt trận Dân tộc giải phóng miến Nam Việt Nam được thành lập vào
A. tháng 1 – 1959. C. tháng 1 – 1960.
B. tháng 8- 1959. D. tháng 12 – 1960.
6. Đối với miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã khẳng định mục tiêu là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. đưa miến Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
C. chi viện cho tiến tuyến miền Nam.
D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miến Bắc
7. Trong giai đoạn 1961 – 1965, ngành kinh tế được ưu tiên phát triển hàng đầu ở miến Bắc là
A. nông nghiệp, đặc biệt là ngành trổng trọt.
B. công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng,
C. giao thông vận tải
D. thương nghiệp, đặc biệt là thương nghiệp quốc doanh
8. Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miến Nam trong những năm 1961 – 1965 là:
A. chiến lược “Chiến tranh đon phương”.
B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”,
C. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
9. Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đã đề ra kế hoạch
A. Giônxơn – Mác Namara.
B. xtalây – Taylo.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. tìm diệt và bình định.
10. Một biện pháp được Mĩ và chính quyến Sài Gòn coi như “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt” là
A. lập các “khu trù mật”.
B. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng,
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. phong toả biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
11. Yếu tố được coi là công cụ của “chiến tranh đặc biệt” là
A. quân đội và chính quyền Sài Gòn.
C. đô thị.
B.”ấp chiến lược”.
D. quân các nước đồng minh của Mĩ.
12. Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân ta trong chiến đấu chổng “Chiến tranh đặc biệt” là
A. chiến thắng Ấp Bắc. C. chiến thắng Bình Giã.
B. chiến thắng Núi Thành. D. chiến thắng Vạn Tường
13. Những chiến thắng làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đổng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đổng Xoài,
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đổng Xoài.
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tuờng.
Trả lời:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
D |
B |
D |
A |
D |
B |
B |
B |
C |
C |
A |
C |
B |
Bài tập 2 trang 100 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Miền Bắc đặt ra nhiệm vụ hoàn thành cải cách ruộng đất nhằm mục đích gì ? Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cải cách ruộng đất.
Trả lời:
* Mục đích: Do thực tế ở miền bắc, yêu cầu của nông dân, củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận thống nhất.
* Kết quả:Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), qua 5 đợt cải cách ruộng đất (kể cả đợt 1 tiến hành trong kháng chiến), miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân lao động. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.
* Ý nghĩa: khối công nông liên minh được củng cố.
Bài tập 3 trang 101 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được tiến hành trong hoàn cảnh như thế nào ? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
Trả lời:
a. Hoàn cảnh lịch sử
– Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng,miền Bắc thắng lợi trong việc cải tạo và khôi phục kinh tế, cách mạng miền Nam nhảy vọt sau Đồng Khởi.
– Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội.
b. Nội dung
– Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền
+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất.
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
– Thảo luận Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
– Thông qua kế họach 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ở miền Bắc.
– Bầu BCH Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư.
* Ý nghĩa: là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Mùa thu năm 1960, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tại Thủ đô Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Đại hội lần này là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
Bài tập 4 trang 101 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu và phân tích:
a) Nhiệm vụ của cách mạng từng miền cũng như nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước tù sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
b) Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam – Bắc
Trả lời:
a) Nhiệm vụ của cách mạng từng miền cũng như nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Với Hiệp định Giơnevơ, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông dương có Mỹ giúp đã chấm dứt.
*. Miền Bắc
– Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
– Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
– Ngày 16/ 5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
*. Miền Nam
– Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ..
– Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu chia cắt VN, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á.
– Với âm mưu của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
=> Do âm mưu của Mỹ – Diệm, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của cả nước chưa hoàn thành.
– Miền Bắc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.
– Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
b) Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam – Bắc
Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Bài tập 5 trang 102 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu những thành tựu cơ bản nhất mà miền Bắc đã đạt được trong những năm 1961 -1965.
Trả lời:
* Công nghiệp
– Được ưu tiên xây dựng, vốn đầu tư chiếm 48%, trong đó công nghiệp nặng chiếm 80%
– Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với 1960.
– Công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng công nghiệp miền Bắc, giữ vai trò chủ đạo.
– Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng.
* Nông nghiệp
– Đại bộ phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp.
– Các hợp tác xã bậc cao ra đời, áp dụng khoa học – kỹ thuật.
– Hệ thống thủy nông phát triển.
– Nhiểu hợp tác xã vượt năng suất 5 tấn thóc/ha.
* Thương nghiệp
– Thương nghiệp quôc doanh được được ưu tiên phát triển, góp phần phát triển kinh tế.
– Củng cố quan hệ sản xuất mới, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.
* Giao thông
– Đường bộ, đường sắt, đường liên tỉnh, đường sông,đường hàng không được củng cố.
– Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi.
* Giáo dục – y tế
– Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
– Xây dựng 6.000 cơ sở y tế, xóa bỏ nhiều dịch bệnh.
* Nghĩa vụ hậu phương
– Chi viện cho miền Nam vũ khí, đạn dược, thuốc men.
– Nhiều đơn vị vũ trang, cán bộ quân sự, y tế giáo dục, bộ đội đưa vào nam chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng.
* Kế hoạch năm năm đang thực hiện có kết quả ngày 7/02/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.
Bài tập 6 trang 102 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền những thông tin phù hợp vào bảng sau vế chiến lược chiến tranh xâm lược mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 -1965.
Tên chiến lược
|
“Chiến tranh đặc biệt” |
Âm mưu của Mĩ
|
|
Lực lượng thực hiện
|
|
Thủ đoạn |
|
Trả lời:
Tên chiến lược
|
“Chiến tranh đặc biệt” |
Âm mưu của Mĩ
|
– Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt” |
Lực lượng thực hiện
|
– Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta.
|
Thủ đoạn |
– Đề ra kế hoạch Staley – Taylor, bình định miền Nam trong 18 tháng. – Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và lực lượng quân đội Sài Gòn. – Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. -“Ấp chiến lược” được Mĩ và Ngụy coi như “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt”. – Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV). – Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. |
Bài tập 7 trang 103 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Nhân dân miền Nam chiến đấu đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ như thế nào ? Nêu ý nghĩa.
Trả lời:
– Trên mặt trận chống phá ấp chiến lược : diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta phá “ấp chiến lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân ở miền Nam. -> 1964-1965: Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm phá sản cơ bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt.Vùng giải phóng ngày càng mở rộng, chính quyền cách mạng các cấp thành lập.
– Phong trào đấu tranh chính trị:
+ Diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tóc dài”, của các “tín đồ” Phật giáo…Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
+ Ngày 1.11.1963, Mỹ giật dây Dương văn Minh đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng.
– Trên mặt trận quân sự:
+02.01.1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của 2000 lính Sài gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy,với phương tiện chiến tranh hiện đại.
=> 1964-1965:
+ Đông Xuân 1964 – 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (02.12.1964), loại 1700 tên địch khỏi vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
+ Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài…
+ Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
– Ý nghĩa:
+ Cách mạng miền Nam tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công.
+ Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.
+Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại của chiến tranh đặc biệt).
+ Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
Giaibaitap.me