Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm – SBT
Bài 1 trang 77 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Chứng minh rằng: Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
a) Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm
b) Chứng minh:
-Công nghiệp năng lượng là ngành có thế mạnh lâu dài
-Công nghiệp năng lượng là ngành có hiệu quả cao
-Công nghiệp năng lượng có tác động mạnh mẽ đến các ngành khác
Trả lời:
a) Ngành công nghiệp trọng điểm của một quốc gia là ngành công nghiệp giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu ngành công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả cao về kinh tế- xã hội- môi trường, đồng thời có ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp khác.
b)
Công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta vì:
– Có thế mạnh lâu dài
+ Cơ sở nguyên liệu phong phú:
Than: Than antraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7.000 – 8.000 calo/kg; than nâu, phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn; than bùn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là khu vực U Minh.
Dầu khí: tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
Thủy năng: Tiềm năng rất lớn, vể lí thuyết, công suất có thế đạt khoảng 30 triệu kW với sản lượng 260 – 270 tỉ kWh. Tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sân Đồng Nai (19%).
Các nguồn năng lượng khác như: sức gió, năng lượng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt., ở nước ta rất dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn:
• Phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế.
• Phục vụ cho nhu cầu của đời sống nhân dân.
Bài 2 trang 78 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm Sản phẩm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
Than(triệu tấn) |
4.6 |
8.4 |
11.6 |
34.1 |
44.8 |
Dầu mỏ(triệu tấn) |
2.7 |
7.6 |
16.3 |
18.5 |
15.0 |
Điện(tỉ kWh) |
8.8 |
14.7 |
26.7 |
52.1 |
91.7 |
a) Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp và điền vào bảng sau:
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong giai đoạn 1990-2010.
c) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong giai đoạn 1990-2010
d) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên những nơi khái thác dầu mỏ, than, các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy thủy điện đã xây dựng ở nước ta.
Trả lời:
a)
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị:%)
Năm Sản phẩm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
Than(triệu tấn) |
100 |
182.6 |
252.2 |
704.3 |
973.9 |
Dầu mỏ(triệu tấn) |
100 |
281.5 |
603.7 |
685.2 |
555.6 |
Điện(tỉ kWh) |
100 |
167.0 |
303.4 |
592.0 |
1042.0 |
b) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong giai đoạn 1990-2010
– Nhận xét:
+ Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta đều có xu hướng tăng qua các năm
+ Tốc độ tăng sản lượng dầu mỏ, than và điện có sự khác nhau:
- Điện và than tăng liên tục qua các năm, trong đó điện tăng nhanh nhất.
- Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định và tốc độ tăng chậm nhất.
– Giải thích:
+ Sản lượng công nghiệp năng lượng có xu hướng tăng do: cơ sở nguồn nguyên – nhiên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất…
+ Điện tăng nhanh nhất do: phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất và sinh hoạt, phục hồi các nhà máy điện cũ, xây dựng và đưa vào hoạt động nhiều nhà máy điện mới…
+ Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định do sự bất ổn định của giá cả thị trường xuất khẩu.
d) Những nơi khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên, than, các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy thủy điện đã xây dựng
– Khai thác dầu mỏ: Mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng
– Khai thác khí tự nhiên: Mỏ Lan Đỏ, Lan Tây( thềm lục địa phía Nam) TIền Hải( Thái Bình)
– Khai thác than: chủ yếu ở Quảng Ninh, ngoài ra còn khai thác ở mỏ Quỳnh Nhai(Điện Biên), Mỏ Phú Lương(Thái Nguyên)
– Các nhà máy thủy điện:
+ Trên 1000 MW: Hòa Bình (trên sông Đà)
+ Dưới 1000 MW: Thác Bà (trên sông chảy), Nậm Mu( trên sông Chảy), Tuyên Quang (trên sông Gâm), A Vương (trên sông Vu Gia), Vĩnh Sơn (trên sông Côn), Sông Hinh (trên sông Ba), Đa Nhim (trên sông Đồng Nai), Hàm Thuận-Đa Mi (trên sông La Ngà), Trị An (trên sông Đồng Nai), Thác Mơ, Cần Đơn (trên sông Bé), Đrây Hling(trên sông Xrê Pôk), Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A (trên sông Xê Xan)
– Các nhà máy thủy điện đang xây dựng: Sơn La ( trên sông Đà), Cửa Đạt (trên sông Chu), Bản Vẽ (trên sông Cả), Rào Quán ở Quảng Trị), Xê Xan 4(trên sông Xê Xan), Xrê Pôk 3, Xrê Pôk 4, Buôn Kuôn, Đức Xuyên, Buôn Tua Srah (trên sông Xrê Pôk), Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đại Ninh (trên sông Đồng Nai)
– Các nhà máy nhiệt điện:
+ Trên 1000 kW: Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa- Vũng Tàu), Cà Mau
+ Dưới 1000 kW: Na Dương(Lạng Sơn), Uông Bí(Quảng Ninh), Ninh Bình, Bà Rịa(Bà Rịa-Vũng Tàu), Thủ Đức (tp Hồ Chí Minh), Trà Nóc (tp Cần Thơ)
Bài 3 trang 80 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hoàn thiện sơ đồ sau bằng cách điền các cụm từ đã cho vào chỗ trống:
A. Chế biến thủy, hải sản
B. Xay xát
C. Nước mắm
D. Đường mía
E. Sữa và các sản phầm từ Sữa
F. Chè, cà phê, thuốc lá
G. Thịt và các sản phẩm từ thịt
H. Rượu, bia, nước ngọt
I. Tôm, cá
K. Sản phẩm khác
L. Muối
M. Chế biến sản phẩm trồng trọt
Trả lời:
bài 4 trang 81 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn và rất lớn ở nước ta
b) Nguyên nhân nào đã giúp cho Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn ở nước ta
Trả lời:
a) – Các trung tâm công nghiệp rất lớn: Hà Nội và TP.HCM.
– Các trung tâm công nghiệp lớn: Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu.
b) – Chủ yếu tập trung ở đồng bằng, vùng ven biển.
– Gần nguồn nguyên liệu.
– Gần thị trường tiêu thụ sản phẩm.
– Ngoài ra, còn được phân bố ở những vùng dồi dào lao động.
Giaibaitap.me