Bài 5: Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi – SBT
Câu 1 trang 16 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Đưa các thông tin dưới đây vào các ô trống, vẽ các mũi tên để hình thành sơ đồ về sự suy thoái tài nguyên thiên nhiên, môi trường ở châu Phi.
a) Nhu cầu chất đốt và mở rộng diện tích đất canh tác
b) Khai thác khoáng sản bất hợp lí
c) Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, suy giảm môi trường
d) Khoáng sản cạn kiệt
e) Rừng bị chặt phá, đất đai bị thoái hoá
Trả lời:
Câu 2 trang 17 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Chọn ý trả lời đúng
Các giải pháp cấp bách mà các nước châu Phi cần thực hiện để bảo vệ tự nhiên là
A. cấm khai thác rừng và khoáng sản.
B. cải tạo và dần biến hoang mạc thành các vùng sản xuất nông nghiệp.
C. khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các biện pháp thuỷ lợi nhằm hạn chế khô hạn.
D. giảm nhanh tốc độ gia tăng dân số.
Trả lời:
Chọn C. khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các biện pháp thuỷ lợi nhằm hạn chế khô hạn.
Câu 3 trang 17 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Hãy giải thích vì sao phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
Trả lời:
Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là do:
– Phần lớn diện tích lãnh thổ nằm ở hai chí tuyến cân xứng với xích đạo, thuộc môi trường đới nóng.
– Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến, ít vịnh, ít đảo, ít bán đảo,…
– Có kích thước lục địa lớn, địa hình cao, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ảnh hưởng của biển không sâu vào nội địa.
– Chịu ảnh hưởng của áo cao chí tuyến và có các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ nên ít có điền kiện sinh mưa.
Câu 4 trang 17 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa các châu lục trên thế giới. Giải thích sự thay đổi tỉ lệ dân số của châu Phi.
TỈ LỆ DÂN SỐ GIỮA CÁC CHÂU LỤC
(Đơn vị: %)
Châu lục |
Năm 1985 |
Năm 2000 |
Năm 2005 |
Phi |
11,5 |
12,9 |
13,8 |
Mĩ |
13,4 |
14,0 |
13,7 |
Á |
60,0 |
60,6 |
60,6 |
Âu |
14,6 |
12,0 |
11,4 |
Đại Dương |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
a) Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa các châu lục trên thế giới
b) Giải thích
Trả lời:
a) Nhận xét:
Từ 1985 đến 2005, tỉ lệ dân số giữa các châu lục có sự thay đổi:
– Tỉ lệ dân số châu Phi và châu Á có xu hướng tăng, trong đó nhiều nhất thuộc về châu Phi (2,3%).
– Dân số châu Mĩ tăng từ 13,4% năm 1985 lên 14% năm 2000 nhưng đến 2005 giảm xuống còn 13,7%.
– Tỉ trọng dân số châu Âu có xu hướng giảm mạnh từ 14,6% năm 1985 xuống 11,4% năm 2005.
– Châu Đại Dương không thay đổi ở mức 0,5%.
b) Giải thích
Từ 1985 đến năm 2005, tỉ lệ dân số châu Phi so với thế giới có xu hướng tăng là do trong giai đoạn này châu Phi có tỉ suất sinh rất cao (gần 40‰), trung bình tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên hàng năm luôn trên 2%, cao hơn tất cả các châu lục và mức trung bình thế giới. Tỉ suất sinh cao trong nhiều năm đã dẫn đến sự bùng nổ dân số trong giai đoạn này.
Câu 5 trang 18 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Điền từ “thấp” hoặc “cao” vào chỗ trống (…) trong các câu dưới đây sao cho phù hợp.
– Châu Phi có tỉ suất sinh thô………………….. tỉ suất tử thô………………… tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ……………….., tuổi thọ trung bình ………………. so với trung bình của thế giới.
– Người dân châu Phi, nhìn chung có trình độ dân trí…………………. tỉ lệ nhiễm HIV vào loại………………….
Trả lời:
– Châu Phi có tỉ suất sinh thô cao , tỉ suất tử thô cao , tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao , tuổi thọ trung bình thấp so với trung bình của thế giới.
– Người dân châu Phi, nhìn chung có trình độ dân trí thấp, tỉ lệ nhiễm HIV vào loại cao.
Câu 6 trang 18 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Chọn ý trả lời đúng
Nền kinh tế của châu Phi đang phát triển theo chiều hướng tích cực, nguyên nhân chủ yếu là
A. việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã hợp lí hơn
B. đã kiểm soát được tốc độ gia tăng dân số.
C. tình trạng xung đột sắc tộc đã được hạn chế.
D. đã có những chính sách phát triển kinh tế hiệu quả hơn.
Trả lời:
Chọn A, B, D
Giaibaitap.me