Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á – SBT
Bài tập 1 trang 36, 37 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Đặc điểm tự nhiên nổi bật tạo nên nét tương đồng giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là :
A. địa hỉnh bị chia cắt bởi những dãy núi, rừng nhiệt đới và biển.
B. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều
C. không có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, không có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Trả lời: Chọn D
2. Tại khu vực Đông Nam Á, người ta đã tìm thấy dấu vết cư trú của con người từ
A. thời đồ đá. C. thời đồ sắt.
B. thời đồ đồng. D. những năm đầu Công nguyên.
Trả lời: Chọn A
3. Ngành sản xuất chính ở các nước Đông Nam Á là
A. nông nghiệp. C buôn bán đường biển.
B. thủ công nghiệp. D. chăn nuôi gia súc lớn.
Trả lời: Chọn A
4. Loại cây lương thực được trổng chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. cây lúa nước. C. cây ngô.
B. lúa mạch, lúa mì. D. cây lua nương.
Trả lời: Chọn A
5. Cơ sở cho sự ra đời của hàng loạt các quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á là
A. sự phát triển của các ngành kinh tế bản địa.
B. sự tác động vế mặt kinh tế của các thương nhân Ấn Độ và ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ.
C. làn sóng thiên di của các tộc người từ phương Bắc xuống Đông Nam Á.
D. ý A và B đúng.
Trả lời: Chọn D
6. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của các quốc gia cổ đại ở Đỏng Nam Á ?
A. Hình thành tương đối sớm (trong khoảng những thế kỉ trước và đầu Công nguyên)
B. Các quốc gia đều nhỏ bé, phân tán trên các địa bàn hẹp.
C. Sống riêng rẽ, nhiều khi tranh chấp lẫn nhau.
D. Sớm phải đương đáu với làn sóng thiên di của người Thái từ phía bắc xuống.
Trả lời: Chọn D
7. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á hình thành vào khoảng
A. 10 thế kỉ đầu Công nguyên.
B. thế kỉ VII.
C. từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
D. thế kỉ XIII.
Trả lời: Chọn B
8. Thời kì phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là
A. từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVIII.
C. từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.
D. từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.
Trả lời: Chọn C
9. Mặt hàng nối tiếng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á, được các thương nhân trên thế giới ưa chuộng là
A. lúa gạo.
B. cá
C. sản phẩm thủ công như vải, hàng sơn, đó sứ, thuốc nhuộm, chế phẩm kim khí,…
D. những sản vật thiên nhiên như các loại gỗ quý, hương liệu, gia vị, đá quý, ngọc trai, cánh kiến,…
Trả lời: Chọn D
10. Nét nổi bật của nén vàn hoá của các dàn tộc Đông Nam Á là :
A. nến văn hoá mang tính bản địa vô cùng sâu sắc.
B. chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ.
C. chịu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc.
D. trên cơ sở một nền văn hoá bản địa, tiếp thu có chọn lọc những ảnh huởng văn hoá từ bên ngoài, xây dựng một nến văn hoá riêng hết sức độc đáo của mình.
Trả lời: Chọn D
Bài tập 2 trang 37 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
BÀI TẬP 2. Điều kiện tự nhiên ở Đông Nam Á có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế và lịch sử của khu vực ?
Trả lời:
– Thuận lợi:
+Vị trí địa lí: là giao điểm của con đường giao thông quốc tế, từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, lục địa Á – Âu và Úc -> thuận lợi cho việc phát triển các mối quan hệ, giao lưu buôn bán quốc tế, Đông Nam Á là khu vực có tầm quan trọng hàng đầu trên thế giới.
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc tạo nên những vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ phì nhiêu, lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao… Đây là điều kiện thuận lợi cho sự quần cư, sinh tụ, phát triển nông nghiệp của cư dân Đông Nam Á từ thời cổ xưa.
+ Địa hình rộng lớn, khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước và nhiều loại cây trồng khác.
+ Tài nguyên thiên nhiên tương đối phong phú
– Khó khăn:
+ Địa hình bị chia cắt mạnh —> không có những đồng bằng lớn, khó khăn cho giao thông đường bộ.
+ Sự phức tạp của gió mùa đã gây ra nhiều thiên tai như bão lụt, hạn hán, sương muối và mưa đá.
Bài tập 3 trang 38 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
BÀI TẬP 3. Hãy hoàn thành bảng hệ thống sau vé các giai đoạn phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ khi hình thành đến thế kỉ XIX.
Niên đại |
Đặc điểm nổi bật |
Tên các quốc gia tiêu biểu |
Khoảng 10 thế kỉ đầu công nguyên |
Hình thành các quốc gia cổ |
Âu Lạc, Champa, Phù Nam, Chân Lạp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giữa thế kỉ XIX |
Bị biến thành thuộc địa của các nước thực dân |
|
Trả lời:
Niên đại |
Đặc điểm nổi bật |
Tên các quốc gia tiêu biểu |
Khoảng 10 thế kỉ đầu công nguyên |
Hình thành các quốc gia cổ |
Âu Lạc, Champa, Phù Nam, Chân Lạp |
Từ thế kỷ VII đến X |
Đã hình thành một số quốc gia phong kiến dân tộc |
– Vương quốc Cam puchia của người Khơ me – Vương quốc của người Môn và người Miến ở hạ lưu sông Mê nam. – Vương quốc của người In đô nê xi a ở Xu ma tra và Gia va…. |
Từ thế kỷ X đền XVIII |
Thời kì phát triển, thịnh đạt |
– Vương triều Mô-giô-pa-hít,Đại Việt,Champa,Campuchia, Paga, Su -khô- thay, Lan Xang
|
Sau thế kỷ XVIII |
Giai đoạn suy thoái |
Hầu hết các quốc gia Đông Nam Á |
Từ giữa thế kỉ XIX |
Bị biến thành thuộc địa của các nước thực dân |
Hầu hết các quốc gia Đông Nam Á |
Bài tập 4 trang 38 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
BÀI TẬP 4. Hãy chứng minh : Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVIII là giai đoạn phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
Trả lời:
Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVIII là giai đoạn phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á vì:
+ Kinh tế, cung cấp một lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải đồ sứ, chế phẩm kim khí …), nhiều nước trên Thế giới đến buôn bán.
+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ kiện toàn từ Trung ương đến địa phương.
+ Văn hóa, các dân tộc Đông Nam Á xây dựng được một nền văn hóa riêng của mình với những nét độc đáo.
Giaibaitap.me