Bài tập 1 trang 22 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7
Bài tập 1 trang 22 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7
Bài tập 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
1. Đặc điểm của xã hội phong kiến phương Đông là
A. hình thành sớm (như Trung Quốc và các nước Đông Nam Á) nhưng phát triển chậm chạp, bị các nước tư bản phương Tây xâm lược.
B. hình thành muộn nhưng phát triển tương đối nhanh,
C. thời gian tồn tại của chế độ phong kiến ngắn
D. không bị tư bản phương Tây can thiệp.
2. Những đặc điểm của nền kinh tế phong kiến ở phương Đông là
A. nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công, sản xuất nông nghiệp bị đóng kín trong các côns xã nông thôn.
B. sản xuất nônơ nghiệp, thủ công nghiệp đóng kín trong các lãnh địa.
c. ruộng đất do lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông nô cày cấy để thu tô thuế.
D. kinh tế cồng thương nghiệp phát triển ngay từ đầu.
3. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Tây là
A. chủ nô và nô lệ.
B. địa chủ và lãnh chúa.
c. địa chủ và nông dân lính canh.
D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
4. Ở phương Đông và phương Tây, địa chủ và lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng
A. địa tô. B. lao dịch
C các loại thuế. D. sưu dịch.
5. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu được gọi là
chế độ dân chủ B. chế độ quân chủ.
c. chế độ cộng hoà. D. quân chủ lập hiến.
6. Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ phong kiến châu Âu là
A. nông dân không nộp tô thuế cho địa chủ.
B. giai cấp tư sản đòi cải cách.
c. thành thị xuất hiện, kinh tế công thương nghiệp phát triển.
D. kinh tế trong các lãnh địa phát triển.
Trả lời
1
2
3
4
5
6
A
A
D
A
B
c