Bài tập 1 trang 28, 29 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Bài tập 1 trang 28, 29 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Hai con sông gắn liền với sự hỉnh thành và phát triển của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại là
A. sông Ấn, sông Gôđavari.
B. sông Ấn, sông Hằng.
C. Hoàng Hà, Trường Giang
D. sông Tigơrơ và Ơphơrát.
Trả lời: Chọn B.
2. Quê hương, nơi sinh trưởng của văn hoá truyền thống và văn minh Ấn Độ là lưu vực
A. sông Ấn. C. sông Gôđavari
B. sông Hằng. D. Tất cả đều đúng
Trả lời: Chọn B
3. Đầu Công nguyên, Vương triều đã thống nhất miền Bắc Ấn Độ và mở ra một thời kì phát triển cao và rất đặc sắc trong lịch sử Ấn Độ là
A. Vương triều Asôca. C. Vương triều Hácsa
B. Vương triều Gúpta. D. Vương triều Hậu Gúpta.
Trả lời: Chọn B
4. Thời kì định và phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ là
A. thời kì Magađa (khoảng 500 năm TCN đến thế kỉ III).
B. thời kì Vương triều Gúpta (319 – 606).
C. thời kỉ Vương triều Hácsa (606 – 647).
D. thời ki Gúpta và Hácsa (từ thế kỉ IV đến thế kỉ VII).
Trả lời: Chọn D
5. Đạo Phật xuất hiện ở Ấn Độ vào thời gian nào ?
A.Thế kỉ VI TCN C. Thế kỉ VI
B.Thế kỉ IV D. Thế kỉ VII
Trả lời: Chọn A
6. Đạo Phật được truyền bá rộng khắp Ấn Độ vào thời
A. vua Bimbisara. C. vua Gúpta
B. vua Asôca. D. vua Hácsa.
Trả lời: Chọn B
7. Đạo Hinđu – một tôn giáo lớn xuất hiện cùng với đạo Phật – được hình thành trên cơ sở
A. giáo lí của đạo Phật.
B. những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ
C. giáo lí của đạo Hồi.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Trả lời: Chọn B
8. Đối tượng mà đạo Hinđu thờ phụng là
A. các nhân thần.
B. lực lượng siêu nhiên mà con người sợ hãi.
C. vật tổ.
D. Tất cả các đối tượng trên.
Trả lời: Chọn D
9. Thời kì ở Ấn Độ có những công trinh kiến trúc, điêu khắc có giá trị xuyên suốt thời gian lịch sử loài người là
A. thời Magađa. C. thời Hácsa.
B. thời Gúpta. D. thời Asôca.
Trả lời: Chọn B
10. Khu vực chịu ảnh hưởng của Ấn Độ nhiều nhất là
A. khu vực Bắc Á C. khu vực Đông Nam Á
B. khu vực Tây Á. D. khu vực Trung Á.
Trả lời: Chọn C
11.Tộc người ở nước ta đã sử dụng chữ Phạn của Ấn Độ là
A.người Khơme. C. người Chăm.
B.người Kinh. D. các dân tộc ở Tây Nguyên.
Trả lời: Chọn C
12. Nét nổi bật của văn hoá Ấn Độ thời kì định hình và phát triển là :
A. một đất nước, một thời kì lại sản sinh ra hai tôn giáo thế giới.
B. chữ viết xuất hiện và sớm hoàn thiện tạo điếu kiện cho một nến văn học cổ phát triển rực rỡ.
C. diễn ra sự giao lưu văn hoá mạnh mẽ giữa Đông và Tây.
D. ý A và B đều đúng.
Trả lời: Chọn D