Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10 có đáp án (Trắc nghiệm và tự luận)
Contents
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10 có đáp án (Trắc nghiệm và tự luận) vừa được review.tip.edu.vn cập nhật mới nhất. Các em học sinh hãy tham khảo và tải đề thi theo thông tin bên dưới nhé. Chúng tôi hi vọng với đề thi này sẽ giúp các em củng cố kiến thức của mình cho những kì thi sắp tới.
Phần trắc nghiệm(8 điểm )
Câu 1:Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp: 0.25 điểm
A. Hóa chất. B. Năng lượng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí.
Câu 2:Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp:0.25 điểm
A. Thực phẩm. B. Sản phẩm hàng tiêu dùng. C. Luyện kim. D. Điện tử – tin học.
Câu 3:Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: 0.25 điểm
A. Cơ khí, hóa chất B. Hóa chất C. Sản xuất hàng tiêu dùng D. Năng lượng
Câu 4:. Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là: 0.25 điểm
A. Luyện kim B. Cơ khí
C. Hoá chất D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 5:Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển? 0.25 điểm
A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công
C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.
D. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
Câu 6:. Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là: 0.25 điểm
A. Công nghiệp năng lượng B. Cơ khí C. Luyện kim D. Điện tử tin học
Câu 7:Nhận định nào sau đây chưa chính xác? 0.25 điểm
A. Những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao.
B. Nhật Bản là nước không có quặng sắt nhưng lại thuộc loại hàng đầu thế giới về sản lượng thép.
C. Braxin là nước có sản lượng quặng sắt lớn nhất thế giới nhưng sản lượng thép thuộc loại thấp.
D. Ôxtrâylia có sản lượng quặng sắt lớn nhưng sản lượng thép không đáng kể.
Câu 8:Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành: 0.25 điểm
A. Cơ khí thiết bị toàn bộ. B. Cơ khí máy công cụ.
C. Cơ khí hàng tiêu dùng. D. Cơ khí chính xác
Câu 9:Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn? 0.25 điểm
A. Hoa Kì B. A – rập Xê – út C. Việt Nam D. Trung Quốc
Câu 10:Trung tâm công nghiệp thường là: 0.25 điểm
A. Các thành phố vừa và lớn. B. Các vùng lãnh thổ rộng lớn.
C. Các thành phố nhỏ. D. Tổ chức ở trình độ thấp
Câu 11:. Quy luật hoạt động của thị trường là: 0.25 điểm
A. Cung – cầu B. Cạnh tranh C. Tương hỗ D. Trao đổi
Câu 12:. Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là: 0.25 điểm
A. Vàng B. Đá quý C. Tiền D. Sức lao động
Câu 13:Khái niệm “tiền tệ” không được hiểu là: 0.25 điểm
A. Thước đo giá trị hàng hóa B. Một loại hàng hóa đặc biệt
C. Phương tiện để lưu thông thanh toán D. Thước đo giá trị tiền tệ
Câu 14:“Marketting” được hiểu là: 0.25 điểm
A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng
B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm
C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp
D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường
Câu 15:Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC? 0.25 điểm
A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin
B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia
Câu 16:. Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là: 0.25 điểm
A. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan B. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua
C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kỳ, Canada D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức
Câu 17:Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới? 0.25 điểm
A. Thái Bình Dương B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Địa Trung Hải
Câu 18:Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển? 0.25 điểm
A. Lương thực, thực phẩm. B. Hàng tiêu dùng.
C. Máy móc công nghiệp. D. Dầu mỏ.
Câu 19:Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là: 0.25 điểm
A. Vônga, Rainơ B. Rainơ, Đa nuýp C. Đanuýp, Vônga D. Vônga, Iênitxây
Câu 20:Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP?0.25 điểm
A. Hoa Kì. B. Bra – xin. C. Trung Quốc. D. Thái Lan.
Câu 21:Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm
A. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri, Xao Pao – lô.
B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po.
C. Niu i – ôc, Luân Đôn, Tô – ki – ô.
D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc.
Câu 22:Môi trường xã hội là nhân tố thuộc: 0.25 điểm
A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường địa lý.
C. Môi trường sống. D. Môi trường tự nhiên.
Câu 23:. Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm: 0.25 điểm
A. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.
B. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.
C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.
D. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.
Câu 24:Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế: 0.25 điểm
A. Tài nguyên nông nghiệp. B. Tài nguyên công nghiệp.
C. Tài nguyên phục hồi. D. Tài nguyên du lịch.
Câu 25:Tài nguyên không đượcphân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm
A. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên khí hậu.
C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên sinh vật.
Câu 26:Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở: 0.25 điểm
A. La Hay. B. New York. C. Luân Đôn. D. Rio de Janero.
Câu 27:Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp: 0.25 điểm
A. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.
B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
C. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.
D. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 28:Chúng ta phải bảo vệ môi trường là do:0.25 điểm
A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
Câu 29:Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước: 0.25 điểm
A. Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia. B. Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Braxin.
C. Braxin, Công Gô, Indonesia. D. Hoa Kỳ, Braxin, Ấn Độ.
Câu 30:. Giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự nỗ lực của: 0.25 điểm
A. Quốc gia. B. Khu vực. C. Toàn cầu. D. Mỗi vùng.
Câu 31:Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là: 0.25 điểm
A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ. B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến. D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
Câu 32:Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là: 0.25 điểm
A. Đường hàng không C. Thông tin liên lạc B. Đường ống D. Đường ôtô
Phần tự luận
Câu 1: 1 điểm
Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?
Câu 2:1 điểm
Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế – xã hội đất nước?
Đáp án
Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )
Câu 1.
Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng.
Chọn: B.
Câu 2.
Ngành công nghiệp thực phẩm là ngành công nghiệp có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới.
Chọn: B.
Câu 3.
Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn: C.
Câu 4.
Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là ngành công nghiệp cơ khí.
Chọn: B.
Câu 5.
Nguyên nhân chủ yếu công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển là vì có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công và có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chọn: D.
Câu 6.
Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là ngành công nghiệp năng lượng. .
Chọn: A.
Câu 7.
Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt từ các nước khác về.
Chọn: A.
Câu 8.
Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành cơ khí máy công cụ.
Chọn: B.
Câu 9.
Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt đứng đầu thế giới, trong đó A – rập Xê – út là nước có sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới hiện nay với nhiều tỉ phú dầu mỏ.
Chọn: B.
Câu 10.
Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi,…
Chọn: A.
Câu 11.
Quy luật hoạt động của thị trường là cung và cầu. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường có xu hướng giảm sẽ có lợi cho người mua nhưng không có lợi cho nhà sản xuất, người bán và ngược lại.
Chọn: A.
Câu 12.
Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là tiền.
Chọn: C.
Câu 13.
Khái niệm “tiền tệ” được hiểu là thước đo giá trị hàng hóa, tiền tệ cũng được coi là một loại hàng hóa đặc biệt và là một phương tiện để lưu thông trong thanh toán.
Chọn: D.
Câu 14.
“Marketting” được hiểu là tìm hiểu phân tích thị trường để có những sản phẩm đáp ứng phù hợp cho nhu cầu của thị trường.
Chọn: C.
Câu 15.
Quốc gia vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC Việt Nam, Thái Lan, Indonexia. Đông Ti-mo là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN.
Chọn: D.
Câu 16.
Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua.
Chọn: B.
Câu 17.
Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.
Chọn: C.
Câu 18.
Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kỳ, các nước châu Âu,…
Chọn: D.
Câu 19.
Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.
Chọn: B.
Câu 20.
Hoa Kì là quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ rất lớn, chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP, tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.
Chọn: A.
Câu 21.
Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là Niu i – ôc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh) và Tô – ki – ô (Nhật Bản).
Chọn: C.
Câu 22.
Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo là nhân tố thuộc môi trường sống của con người.
Chọn: C.
Câu 23.
Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm không phụ thuộc vào con người và các thành phần tự nhiên phát triển theo các quy luật riêng.
Chọn: A.
Câu 24.
Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế là tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch.
Chọn: C.
Câu 25.
Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài nguyên khí hậu, đất, khoáng sản (than, dầu, khí,…), sinh vật, nước.
Chọn: A.
Câu 26.
Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janero. Thể hiện sự nỗ lực chung trong việc giải quyết các vấn đề môi trường của các quốc gia và toàn thế giới.
Chọn: D.
Câu 27.
Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp là chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường sang các nước đang phát triển.
Chọn: B.
Câu 28.
Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Chính vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường tự nhiên.
Chọn: D.
Câu 29.
Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước Liên Bang Nga, Hoa Kỳ và Braxin.
Chọn: B.
Câu 30.
Giải quyết vấn đề môi trường không phải của riêng một quốc gia, khu vực mà đòi hỏi phải có sự nỗ lực của toàn cầu.
Chọn: C.
Câu 31.
Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến.
Chọn: C.
Câu 32.
Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là ngành thông tin liên lạc.
Chọn: C
Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm).
– Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong mấy chục năm trở lại đây. (0,5 điểm)
– Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% (Hoa Kì) hoặc từ 50 đến 79% (các nước khác ở Bắc Mĩ và Tây Âu). (0,25 điểm)
– Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ trên dưới 30%. (0,25 điểm)
Câu 2 (1 điểm)
– Khái niệm: Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. (0,25 điểm)
– Vai trò
+ Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất. Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. Hoạt động thương mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng. (0,25 điểm)
+ Nội thương phát triển góp phần đẩy manh chuyên môn” hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ. (0,25 điểm)
+ Ngoại thương phát triển góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. (0,25 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm(8 điểm )
Câu 1:. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được gọi là:0.25 điểm
A. APEC. B. OPEC. C. NAFTA. D. ASEM
Câu 2:Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn cần những chất cơ bản như: 0.25 điểm
A. Than cốc – đá vôi. B. Lưu huỳnh – than cốc.
C. Đá vôi – nước. D. Than cốc – nước
Câu 3:Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là: 0.25 điểm
A. Dân cư và lao động B. Thị trường tiêu thụ
C. Tiến bộ và khoa học kỹ thuật D. Tài nguyên thiên nhiên
Câu 4:Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? 0.25 điểm
A. Công nghiệp cơ khí. B. Công nghiệp hóa chất.
C. Công nghiệp điện tử – tin học. D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 5:Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là: 0.25 điểm
A. Vị trí địa lí B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Dân cư và nguồn lao động D. Cơ sở hạ tầng
Câu 6:Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở: 0.25 điểm
A. Khu vực thành thị B. Khu vực nông thôn
C. Khu vực ven thành thố lớn D. Khu vực tâp trung đông dân cư
Câu 7:Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp? 0.25 điểm
A. Cơ khí. B. Hóa chất. C. Dệt may. D. Chế biến thực phẩm.
Câu 8:Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là: 0.25 điểm
A. Có các xí nghiệp hạt nhân
B. Bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ
C. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
D. Có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp
Câu 9:Ngành công nghiệp nào sau đâykhông thuộc ngành năng lượng? 0.25 điểm
A. Khai thác than B. Khai thác dầu khí C. Điện lực D. Lọc dầu
Câu 10:Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm
A. Nhật Bản B. Panama C. Hoa kì D. Liên Bang Nga
Câu 11:. Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là: 0.25 điểm
A. Đường biển B. Hàng không C. Đường ống D. Đường ôtô
Câu 12:Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng: 0.25 điểm
A. Ngoại thương phát triển hơn nội thương B. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu D. Xuất khẩu dich vụ thương mại
Câu 13:Muốn cho thị trường hoạt động ổn định thì 0.25 điểm
A. Cung phải lớn hơn cầu một ít B. Cầu phải lớn hơn cung một ít
C. Cung cầu phải bằng nhau D. Cung cầu phải phù hợp nhau
Câu 14:Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là: 0.25 điểm
A. USD B. Bảng Anh C. EURO D. Yên Nhật
Câu 15:ASEAN là: 0.25 điểm
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
B. Hội nghị cấp cao Á-Âu
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D. Thị trường tự do mậu dịch Đông Nam Á
Câu 16:Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường: 0.25 điểm
A. Cung lớn hơn cầu B. Cung nhỏ hơn cầu
C. Ngoại thương phát triển hơn nội thương D. Hàng hóa được tự do lưu thông
Câu 17:Vai trò không phải của ngành giao thông vận tải là:0.25 điểm
A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường
B. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân
C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới
D. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước
Câu 18:Những nước phát triển mạnh ngành đường sông hồ là: 0.25 điểm
A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa nuýp và Rai nơ
B. Hoa Kỳ, Canada và Nga
C. Các nước ở vùng có khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.
D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn
Câu 19:Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là: 0.25 điểm
A. NewYork B. Rotterdam C. London D. Kôbê
Câu 20:Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển: 0.25 điểm
A. Giữa các vùng ven biển
B. Quốc tế
C. Giữa các nước phát triển với nhau
D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển
Câu 21:Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng: 0.25 điểm
A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.
B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển
Câu 22:Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của: 0.25 điểm
A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường xã hội.
C. Môi trường sống. D. Môi trường địa lý.
Câu 23:Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên: 0.25 điểm
A. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội.
B. Quyết định đến sự phát triển của xã hội.
C. Ảnh hưởng một phần đến sự phát triển của xã hội.
D. Không quyết định sự phát triển của xã hội.
Câu 24:Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm
A. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên nông nghiệp.
C. Tài nguyên khí hậu. D. Tài nguyên công nghiệp.
Câu 25:Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo? 0.25 điểm
A. Là kết quả lao động của con người
B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó
C. Tồn tại phụ thuộc vào con người
D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người
Câu 26:Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên: 0.25 điểm
A. Vô tận. B. Phục hồi. C. Không phục hồi. D. Không bị hao kiệt
Câu 27:Mục tiêu của sự phát triển bền vững là: 0.25 điểm
A. Đảm bảo nguồn tài nguyên cho nhu cầu sản xuất cho hiện tại và cho tương lai.
B. Giảm thiểu mức độ suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
C. Đảm bảo con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.
D. Đảm bảo cho nhu cầu sản xuất hiện tại và giảm mức độ suy giảm nguồn tài nguyên.
Câu 28:Tài nguyên vô tận bao gồm: 0.25 điểm
A. Năng lượng Mặt Trời
B. Năng lượng Mặt Trời, không khí
C. Năng lượng Mặt Trời, không khí, khoáng sản
D. Năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, đất
Câu 29:Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm: 0.25 điểm
A. Đất, không khí, nước B. Các loài động vật, thực vật
C. Đất, khoáng sản D. Đất, năng lượng Mặt Trời
Câu 30:Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng? 0.25 điểm
A. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C. Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D. Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Câu 31:Nguyên nhân làm môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là 0.25 điểm
A. Bùng nổ dân số trong nhiều năm. B. Chậm phát triển về kinh tế – xã hội.
C. Chiến tranh và xung đột triền miên. D. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu 32:Đối với các ngành thuỷ điện, hoá chất thường được đặt ở các địa điểm: 0.25 điểm
A. Gần nguồn khoáng sản. B. Gần đầu mối giao thông.
C. Gần nguồn nước. D. Gần các nguồn nguyên, nhiên liệu.
Phần tự luận
Câu 1: 0.5 điểm
Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?
Câu 2: 1,5 điểm
Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?
Đáp án
Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )
Câu 1.
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, trong tiếng Anh viết tắt là OPEC. Mục tiêu của tổ chức này là đảm bảo thu nhập ổn định cho các quốc gia thành viên và đảm bảo nguồn cung dầu mỏ cho các khách hàng.
Chọn: B.
Câu 2.
Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn cần những chất cơ bản là than cốc và đá vôi. Quy trình công nghệ để luyện ra gang và thép rất phức tạp.
Chọn: A.
Câu 3.
Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
Chọn: C.
Câu 4.
Ngành công nghiệp điện tử – tin học được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kỹ thuật của một nước.
Chọn: C.
Câu 5.
Vị trí địa lí là nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Chọn: A.
Câu 6.
Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở khu vực tâp trung đông dân cư.
Chọn: D.
Câu 7.
Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với ngành nông nghiệp.
Chọn: D.
Câu 8.
Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
Chọn: D.
Câu 9.
Các ngành công nghiệp thuộc ngành năng lượng là khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực, nhiệt điện và các nguồn năng lượng sạch (thủy triều, gió, hạt nhân,…).
Chọn: D.
Câu 10.
Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là Nhật Bản.
Chọn: A.
Câu 11.
Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là ngành hàng không.
Chọn: B.
Câu 12.
Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu (ở tình trạng nhập siêu).
Chọn: C.
Câu 13.
Muốn thị trường hoạt động ổn định thì cung cầu phải phù hợp với nhau.
Chọn: D.
Câu 14.
Mặc cho những lùm xùm có liên quan đến Brexit (Anh rời EU), bảng Anh vẫn là đồng tiền có giá trị cao hơn đồng USD, EURO và Yên Nhật. Đồng dinar Kuwait (KWD) là đồng bạc có giá trị lớn nhất hiện nay.
Chọn: B.
Câu 15.
ASEAN là hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Chọn: C.
Câu 16.
Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường khi cung nhỏ hơn cầu và thu hẹp qui mô sản xuất khi cung lớn hơn cầu.
Chọn: B.
Câu 17.
Vai trò của ngành giao thông vận tải là đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.
Chọn: D.
Câu 18.
Những nước phát triển mạnh ngành đường sông, hồ là Hoa Kỳ, Canada và Nga. Đây là những nước có hệ thống sông ngòi lớn chằng chịt, mạng lưới dày đặc và tàu, thuyền hiện đại phát triển mạnh.
Chọn: B.
Câu 19.
Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là cảng biển London thuộc nước Anh.
Chọn: C.
Câu 20.
Ngành vận tải đường biển và vận tải đường hàng không luôn đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển quốc tế.
Chọn: B.
Câu 21.
Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.
Chọn: B.
Câu 22.
Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của môi trường nhân tạo.
Chọn: A.
Câu 23.
Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên quyết định đến sự phát triển của xã hội.
Chọn: B.
Câu 24.
Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài nguyên khí hậu, đất, khoáng sản (than, dầu, khí,…), sinh vật, nước.
Chọn: C.
Câu 25.
Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người, tồn tại phụ thuộc vào con người và sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người.
Chọn: B.
Câu 26.
Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên phục hồi.
Chọn: B.
Câu 27.
Mục tiêu của sự phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.
Chọn: C.
Câu 28.
Tài nguyên vô tận bao gồm nguồn năng lượng Mặt Trời, không khí.
Chọn: B.
Câu 29.
Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm đất trồng, các loài động vật và thực vật.
Chọn: B.
Câu 30.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng là do:
– Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
– Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
– Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Chọn: A.
Câu 31.
Nguyên nhân làm cho môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là do nhiều công ti xuyên quốc gia đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
Chọn: D.
Câu 32.
Do cần nhiều nước trong quá trình sản xuất nên đối với các ngành thuỷ điện, hoá chất thường được đặt ở các địa điểm gần nguồn nước.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1 (0,5 điểm).
– Hàng hóa: Vật mang ra trao đổi trên thị trường. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Bất cứ những gì có thể và thu được tiền đều có giá trị hàng hóa, đều trở thành hàng hóa. (0,25 điểm)
– Vật ngang giá: Để làm thước đo giá trị hàng hóa, giữa người bán và người mua phải chọn vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền tệ. (0,25 điểm)
Câu 2 (1,5 điểm).
* Vẽ biểu đồ: Thẩm mĩ, đầy đủ các yếu tố (năm, đơn vị, số liệu trên biểu đồ, tên biểu đồ và bảng chú giải). (0,5 điểm)
* Nhận xét:
– Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ. (0,25 điểm)
– Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió…; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống. (0,25 điểm)
– Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu. Than có nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ những năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gần đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ. (0,25 điểm)
– Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao. (0,25 điểm)