Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 Sách giáo khoa Hóa học 10
Bài 1 trang 9 sgk hoá học 10
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là…
A. Electron và proton.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electron.
D. Electron, proton và nơtron.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp sô’ đúng là câu B : Proton yà nơtron.
Bài 2 trang 9 sgk hoá học 10
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. Proton và electron.
B. Nơtron và electron,
C. Nơtron và proton.
D. Nơtron, proton và electron.
Chọn đáp án đúng.
Chọn D.
Bài 3 trang 9 sgk hoá học 10
Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là
A. 200 m.
B. 300 m.
C. 600 m.
D. 1200 m.
Chọn đáp số đúng.
Lời giải:
Chọn C
Bài 4 trang 9 sgk hoá học 10
Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.
Lời giải:
Tỉ số về khối lượng của electron so với proton
( frac{9,1095.10^{-31}}{1,6726.10^{-27}}=frac{1}{1836})
Tỉ số về khối lượng của electron với nơtron
( frac{9,1095.10^{-31}}{1,6748.10^{-27}}=frac{1}{1839})
Bài 5 trang 9 sgk hoá học 10
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhìnhcầu= ( frac{4}{3}).πr3.
Lời giải:
a) rzn = l,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (lnm = 10-9 m)
1u = 1,6600. 10-24 g
mzn = 65 x l,6600.10-24 g = 107,9.10-24 g
VnguyêntửZn = ( frac{4}{3}).π.r3 = ( frac{4}{3}).π.(0,135.10-7) = 10,3.10-24 cm3.
Dnguyên tử Zn = ( frac{m}{V}= frac{107,9.10^{-24}}{10,3.10^{-24}}) = 10,48g/cm3.
b) mhạtnhânZn = 65u => 107,9 x 10-24 gam
rhạtnhânZn = 2.10-6 nm = (2.10-6 x 10-7)cm = 2.10 –13cm
V hạt nhân nguyên tử Zn = ( frac{4}{3}).π.(2.10 –13) 3 = 33,49.10-39 cm3
D hạt nhân nguyên tử Zn = ( frac{107,9.10^{-24}}{33,49.10^{-39}}) = 3,22.1015 g/cm3
= 3,22.109tỉ tấn/cm3
Giaibaitap.me