Giải bài 1.29, 1.30, 1.31 trang 22,23 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

0

Bài 1.29 trang 22 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

Tìm các tiệm cận đường và ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:

a)  (y = {{2x – 1} over {x + 2}});                                                          

b) (y = {{3 – 2x} over {3x + 1}})

c) (y = {5 over {2 – 3x}})                                                      

d) (y = {{ – 4} over {x + 1}})

Hướng dẫn làm bài:

a) (y = {{2x – 1} over {x + 2}})

Ta có:  (mathop {lim }limits_{x to  – {2^ + }} {{2x – 1} over {x + 2}} =  – infty ,mathop {lim }limits_{x to  – {2^ – }} {{2x – 1} over {x + 2}} =  + infty )  nên đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vì (mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{2x – 1} over {x + 2}} = mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{2 – {1 over x}} over {1 + {2 over x}}} = 2)  nên đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) Từ (mathop {lim }limits_{x to {{( – {1 over 3})}^ + }} {{3 – 2x} over {3x + 1}} =  + infty ;mathop {lim }limits_{x to {{( – {1 over 3})}^ – }} {{3 – 2x} over {3x + 1}} =  – infty )  , ta có (x =  – {1 over 3}) là tiệm cận đứng

Vì (mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{3 – 2x} over {3x + 1}} = mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{{3 over x} – 2} over {3 + {1 over x}}} =  – {2 over 3}) nên đường thẳng (y =  – {2 over 3}) là tiệm cận ngang.

c) Vì (mathop {lim }limits_{x to {{({2 over 3})}^ + }} {5 over {2 – 3x}} =  – infty ;mathop {lim }limits_{x to {{({2 over 3})}^ – }} {5 over {2 – 3x}} =  + infty ) nên (x = {2 over 3})  là tiệm cận đứng,

Do  (mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {5 over {2 – 3x}} = 0) nên y = 0 là tiệm cận ngang.

d) Do  (mathop {lim }limits_{x to  – {1^ + }} {{ – 4} over {x + 1}} =  – infty ;mathop {lim }limits_{x to  – {1^ – }} {{ – 4} over {x + 1}} =  + infty ) nên x  = -1 là tiệm cận đứng.

Vì  (mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{ – 4} over {x + 1}} = 0) nên y = 0 là tiệm cận ngang.

 


Bài 1.30 trang 22 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

Tìm các tiệm cận đứng và ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) (y = {{{x^2} – 12x + 27} over {{x^2} – 4x + 5}})                                                              

b) (y = {{{x^2} – x – 2} over {{{(x – 1)}^2}}})

c) (y = {{{x^2} + 3x} over {{x^2} – 4}})                                                                           

d) (y = {{2 – x} over {{x^2} – 4x + 3}}) 

e) (y = {{3x + sqrt {{x^2} + 1} } over {2 + sqrt {3{x^2} + 2} }})                                                                 

f) (y = {{5x – 1 – sqrt {{x^2} – 2} } over {x – 4}})

Hướng dẫn làm bài:

a) Ta có:  (mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{{x^2} – 12x + 27} over {{x^2} – 4x + 5}} = mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{1 – {{12} over x} + {{27} over {{x^2}}}} over {1 – {4 over x} + {5 over {{x^2}}}}} = 1) nên y = 1 là tiệm cận ngang.

b)  Vì (mathop {lim }limits_{x to {1^ pm }} {{{x^2} – x – 2} over {{{(x – 1)}^2}}} =  – infty ) nên x = 1 là tiệm cận đứng.

Từ (mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{{x^2} – x – 2} over {{{(x – 1)}^2}}} = mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{1 – {1 over x} – {2 over {{x^2}}}} over {{{(1 – {1 over x})}^2}}} = 1) suy ra y = 1 là tiệm cận ngang.

c) Vì (mathop {lim }limits_{x to {2^ + }} {{{x^2} + 3x} over {{x^2} – 4}} = mathop {lim }limits_{x to {2^ + }} {{{x^2} + 3x} over {(x – 2)(x + 2)}} =  + infty )  và (mathop {lim }limits_{x to {2^ – }} {{{x^2} + 3x} over {(x – 2)(x + 2)}} =  – infty )  nên x = 2 là một tiệm cận đứng.

Do (mathop {lim }limits_{x to  – {2^ + }} {{{x^2} + 3x} over {{x^2} – 4}} =  + infty ) và  (mathop {lim }limits_{x to  – {2^ – }} {{{x^2} + 3x} over {(x – 2)(x + 2)}} =  – infty ) nên x = -2 là tiệm cận đứng thứ hai.

Ta lại có (mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{{x^2} + 3x} over {{x^2} – 4}} = mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{1 + {3 over x}} over {1 – {4 over {{x^2}}}}} = 1) nên y = 1 là tiệm cận ngang.

d) Do (mathop {lim }limits_{x to {1^ pm }} {{2 – x} over {{x^2} – 4x + 3}} = mathop {lim }limits_{x to {1^ pm }} {{2 – x} over {(x – 1)(x – 3)}} =  mp infty) nên x = 1 là tiệm cận đứng.

Mặt khác, (mathop {lim }limits_{x to {3^ pm }} {{2 – x} over {{x^2} – 4x + 3}} =  mp infty ) nên x = 3 cũng là tiệm cận đứng

Vì  (mathop {lim }limits_{x to  pm infty } {{2 – x} over {{x^2} – 4x + 3}} = 0) nên y = 0 là tiệm cận ngang.

e) TXĐ:  R

Từ 

(eqalign{
& mathop {lim }limits_{x to + infty } y = mathop {lim }limits_{x to + infty } {{3 + sqrt {1 + {1 over {{x^2}}}} } over {{2 over x} + sqrt {3 + {2 over {{x^2}}}} }} = {4 over {sqrt 3 }} = {{4sqrt 3 } over 3} cr
& mathop {lim }limits_{x to – infty } y = mathop {lim }limits_{x to – infty } {{3 – sqrt {1 + {1 over {{x^2}}}} } over {{2 over x} – sqrt {3 + {2 over {{x^2}}}} }} = – {2 over {sqrt 3 }} = – {{2sqrt 3 } over 3} cr} )

Suy ra đồ thị hàm số có các tiệm cận ngang:

(y = {{4sqrt 3 } over 3})  khi (x to  + infty )

(y =  – {{2sqrt 3 } over 3}) khi (x to  – infty )

Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

f) TXĐ: (D = ( – infty ; – sqrt 2 ) cup (sqrt 2 ;4) cup (4; + infty ))

Do (mathop {lim }limits_{x to  + infty } y = mathop {lim }limits_{x to  + infty } {{5 – {1 over x} – sqrt {1 – {2 over {{x^2}}}} } over {1 – {4 over x}}} = 4)

(mathop {lim }limits_{x to  – infty } y = mathop {lim }limits_{x to  – infty } {{5 – {1 over x} + sqrt {1 – {2 over {{x^2}}}} } over {1 – {4 over x}}} = 6)    

Cho nên đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang

           y = 4 khi  (x to  + infty )

           y = 6 khi (x to  – infty )

Vì (mathop {lim }limits_{x to {4^ pm }} y = mathop {lim }limits_{x to {4^ pm }} {{5x – 1 – sqrt {{x^2} – 2} } over {x – 4}} =  pm infty )

Cho nên đường thẳng  x = 4 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

 


Bài 1.31 trang 23 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

a) Cho hàm số (y = {{3 – x} over {x + 1}}) có đồ thị (H)

 

Chỉ ra một phép biến hình biến (H) thành (H’) có tiệm cận ngang  y = 2 và tiệm cận đứng x = 2.

b) Lấy đối xứng (H’) qua gốc (O), ta được hình (H’’). Viết phương trình của (H’’).

Hướng dẫn làm bài:

a) Từ đồ thị hàm số (H), để có hình (H’) nhận y = 2 là tiệm cận ngang và x = 2 là tiệm cận đứng, ta tịnh tiến đồ thị (H) song song với trục Oy lên trên 3 đơn vị, sau đó tịnh tiến song song với trục Ox về bên phải 3 đơn vị, ta được các hàm số tương ứng sau:

(eqalign{
& y = f(x) = {{3 – x} over {x + 1}} + 3 = {{3 – x + 3x + 3} over {x + 1}} = {{2x + 6} over {x + 1}} cr
& y = g(x) = {{2(x – 3) + 6} over {x – 3 + 1}} = {{2x} over {x – 2}} cr} )

b) Lấy đối xứng hình (H’) qua gốc O, ta được hình (H’’) có phương trình là:

 (y = h(x) =  – {{2( – x)} over {( – x) – 2}} =  – {{ – 2x} over { – 2 – x}} =  – {{2x} over {x + 2}}).

Giaibaitap.me     

Leave a comment