Giải bài 1.32, 1.33, 1.34, 1.35, 1.36 trang 8 Sách bài tập hóa học 11
Bài tập 1.32 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.32. Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH20 trong nước. Thêm H2S04 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 g. Xác định công thức hoá học của muối.
Hướng dẫn trả lời:
(BaC{l_2}.x{H_2}O + {H_2}S{O_4})( to )(BaS{O_{4 downarrow }} + 2HCl + x{H_2}O)
1 mol 1 mol
(frac{{1,952}}{M} = {8.10^{ – 3}}) (mol) (frac{{1,864}}{{233}} = {8.10^{ – 3}}) mol
( Rightarrow M = 244g/mol = {M_{BaC{l_2}.x{H_2}O}}). Từ đó :
( Rightarrow x = frac{{244 – 208}}{{18}} = 2).
Đáp số : BaCl2.2H20
Bài tập 1.33 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.33. 0,8 g một kim loại hoá trị 2 hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2S04 5.10-1 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại.
Hướng dẫn trả lời:
Số mol ({H_2}S{O_4}) trong 100ml dd 0,5M là :
(frac{{0,5.100}}{{1000}} = {5.10^{ – 2}}) (mol)
Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :
(frac{{1.33,4}}{{1000}} = {33,4.10^{ – 3}}) (mol)
({H_2}S{O_4} + 2NaOH)( to )(N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O)
Lượng H2S04 đã phản ứng với NaOH :
(frac{{{{33,4.10}^{ – 3}}}}{2}) = 16,7.10-3 (mol).
Số mol H2S04 đã phản ứng với kim loại là :
5.10-2 – 1.67.10-2 = 3,33.10-2 mol
Dung dịch H2S04 0,5M là dd loãng nên :
(X + {H_2}S{O_4} to XS{O_4} + {H_2} uparrow )
Số mol X và số mol H2S04 phản ứng bằng nhau, nên :
3,33.10-2 mol X có khối lượng 0,8 g
1 mol X có khối ỉượng : (frac{{0,8}}{{{{3,33.10}^{ – 2}}}}) = 24 (g) ( Rightarrow ) Mkim loại = 24 g/mol.
Vậy, kim loại hoá trị 2 là magie.
Bài tập 1.34 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.34. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, nếu 30 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 g Na2C03.
Hướng dẫn trả lời:
Na2C03 + 2HCl ( to ) C02( uparrow ) + H20 + 2NaCl
1 mol 2 mol
({n_{N{a_2}C{O_3}}} = frac{{0,2544}}{{106}} = {2,4.10^{ – 3}}) mol
( Rightarrow {n_{HCl}} = {2,4.10^{ – 3}}.2 = {4,8.10^{ – 3}}) mol
Trong 30 ml dd HCl chứa 4,8.10-3 mol HCl
Trong 1000 ml dd HCl chứa (frac{{{{4,8.10}^{ – 3}}.1000}}{{30}}) = 0,16 (mol)
( Rightarrow ) [HCl] = 0,16 mol/l
Bài tập 1.35 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.35. Trong y học, dược phẩm sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước), được dùng để trị chứng khó tiêu do dư axit (HCl). Đê trung hoà hết 788 ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1 ml sữa magie chứa 0,08 g Mg(OH)2.
Hướng dẫn trả lời:
Mg(OH)2 + 2HCl ( to ) MgCl2 + 2H20
58 g ( leftarrow ) 2 mol
Số mol HCl cần trung hoà :
(frac{{788.0,035}}{{1000}} = {2,76.10^{ – 2}}) (mol)
Khối lượng Mg(OH)2 đã phản ứng :
(x = frac{{{{2,76.10}^{ – 2}}.58}}{2} = 0,8)(g)
1 ml sữa magie có 0,08 g Mg(OH)2.
Vậy, thể tích sữa magie chứa 0,8 g Mg(OH)2 :
(y = frac{{0,8}}{{0,08}} = 10)(ml)
Thể tích sữa magie cần dùng là 10 ml.
Bài tập 1.36 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.36. Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgN03. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.
Hướng dẫn trả lời:
NaCl + AgN03 ( to ) AgCl( downarrow ) + NaN03
x mol x mol
KCl + AgN03 ( to ) AgCl( downarrow ) + KN03
y mol y mol
(left{ begin{array}{l}
58,5{rm{x}} + 74,5y = 0,887(1)
143,5{rm{x}} + 143,5y = 1,913(2)
end{array} right.)
( Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
143,5{rm{x}} + 182,7y = 2,176
143,5{rm{x}} + 143,5y = 1,913
end{array} right. Rightarrow y = {6,71.10^{ – 3}}mol)
Khối lượng KCl là : ({74,5.6,71.10^{ – 3}} = 0,5(g)KCl)
(% {m_{KCl}} = frac{{0,5}}{{0,887}}.100% = 56,4% )
( Rightarrow % {m_{NaCl}} = 43,6% )
Giaibaitap.me