Giải bài 1.81, 1.82, 1.83, 1.84, 1.85, 1.86 trang 15 Sách bài tập Hóa học 10

0

Bài 1.81 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Urani có hai đồng vị chính là ({}_{92}^{235}U)và ({}_{92}^{238}U).
Hãy cho biết số nơtron trong mỗi loại đồng vị đó.

Lời giải:

Đồng vị ({}_{92}^{235}U) có : 235 – 92 = 143 (nơtron).
Đồng vị ({}_{92}^{238}U) có : 238 – 92 = 146 (nơtron)

 


Bài 1.82 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho biết số Avogađro N = 6,022.1023
Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm (Al) ?
Biết rằng 10 mol nhôm có khối lượng bằng 269,7 gam, hãy tính khối lượng mol nguyên tử của nhôm.

Lời giải:

a) 1 mol nhôm có 6,022.1023 nguyên tử nhôm.
10 mol nhôm có : 6,022.1023.10 = 6,022.1024 (nguyên tử nhôm)
269,7g
b) Khối lượng mol nguyên tử nhôm : MAl=269,7:10=26,97g/mol

 


Bài 1.83 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Liti tự nhiên có hai đồng vị : ({}_3^7Li) và ({}_3^6Li)
Biết rằng nguyên tử khối trung bình của liti tự nhiên là 6,94.
Hỏi thành phần phần trăm (%) của mỗi đồng vị đó trong liti tự nhiên ?
(Coi nguyên tử khối trùng với số khối).

Lời giải:

Gọi x là thành phần phần trăm của đồng vị ({}^7Li), thành phần phần trăm của đồng vị ({}^6Li) sẽ là : 100 – x. Từ đó ta có phương trình :
({{x.7 + left( {100{rm{ }} – {rm{ }}x} right).6} over {100}} = 6,94)
Giải ra ta được x = 94 (94% ({}^7Li)) và 100 – x = 6 (6% ({}^6Li)).

 


Bài 1.84 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Brom có 2 đồng vị : ({}_{35}^{79}Li) hàm lượng 50,7% ; ({}_{35}^{81}Li) hàm lượng 49,3% (so với tổng khối lượng của brom tự nhiên).
Hãy tính nguyên tử khối trung bình A của brom.
(Coi nguyên tử khối trùng với số khối).

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình A của brom :
({overline A _{left( {Br} right)}} = {{79.50,7 + 81.49,3} over {100}} = 79,99)

 


Bài 1.85 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X (thuộc nhóm VIIA) là 28. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó.

Lời giải:

Nguyên tố cần tìm thuộc nhóm VIIA → nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng. Vì lớp thứ nhất chỉ chứa tối đa 2e nên nguyên tử của nguyên tố này phải có ít nhất 2 lớp electron (n ≥ 2).

+ Nếu n = 2, có 2 lớp e, số e ở các lớp là : 2,7→ nguyên tử gồm : 9p, 9e và 10n (tổng số hạt là 28, phù hợp đề bài).

+ Nếu n = 3, có 3 lớp e, số e ờ các lớp là : 2, 8, 7 → vậy chỉ riêng số p + số e = 17 + 17 = 34 > 28→ trái với đề bài. Vậy nguyên tố cần tìm có z = 9 với cấu hình electron : 1s22s22p5

 


Bài 1.86 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho những nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ Z = 1 đến Z = 36. Tìm những nguyên tố có cấu hình electron thỏa mãn 2 điều kiện :
+ Lớp ngoài cùng có 8e.
+ Lớp ngoài cùng chứa số e tối đa.

Lời giải:

Trong những nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ Z = 1 đến Z = 36, chỉ có nguyên tố neon là có cấu hình electron thoả mãn 2 điều kiện của đề bài.
Ne : 1s22s22p6

Các nguyên tố khác :
He : bên ngoài chỉ có 2e.
Ar : 2/8/8 lớp ngoài cùng có 8e, nhưng lớp thứ 3 chưa đủ số e tối đa.
Kr : 2/8/18/8 lớp ngoài cùng có 8e, nhưng lớp thứ 4 chưa đủ số e tối đa.

 

Giaibaitap.me

Leave a comment