Giải bài 4, 5, 6 trang 7 SGK Hóa Học 12
Bài 4 – Trang 7 – SGK Hóa Học 12
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl propionate D. propyl fomat.
Giải
Đáp án A.
RCOOR’ + NaOH (overset{t^{o}}{rightarrow}) RCOONa + R’OH
Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23 =>MZ = 46 g/mol.
Z là C2H5OH vậy Y là CH3COONa. Tên gọi của Y là etyl axetat.
Bài 5 – Trang 7 – SGK Hóa Học 12
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?
Giải
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit : tạo ra axit, ancol, và phản ứng thuận nghịch.
Trong môi trường bazơ : tạo ra muối của axit, ancol và là phản ứng không thuận nghịch.
Bài 6 – Trang 7 – SGK Hóa Học 12
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Giải
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
(C_{x}H_{y}O_{z}+(x+frac{y}{4}+frac{z}{2})O_{2}rightarrow xCO_{2} +frac{y}{2}H_{2}O).
a ( rightarrow ) ax ( rightarrow ) a.(frac{y}{2}) (mol)
Ta có : (n_{CO_{2}}=frac{6,72}{22,4}=0,3) (mol) ; (n_{H_{2}O}=frac{5,4}{18}=0,3) (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g
Giaibaitap.me