Giải bài 45, 46, 47, 48 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

0

Bài 45 trang 24 sgk toán 6 tập 1

45. Điền vào ô trống sao cho a = b . q + r với 0 ≤ r < b:

Bài giải:

a

392

278

357

360

420

b

29

13

21

14

35

q

13

21

17

25

12

r

15

5

0

10

0


Bài 46 trang 24 sgk toán 6 tập 1

46. a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho  4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ?

      b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.

Bài giải:
a) Số dư trong phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên b ≠ 0 là một số tự nhiên r < b nghĩa là r có thể  là 0; 1;…; b – 1.

Số dư trong phép chia cho 3 có thể là 0; 1; 2.

Số dư trong phép chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2; 3.

Số dư trong phép chia cho 5 có thể là: 0; 1; 2; 3; 4.

b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là 3k, với k ∈ N.

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 1 là 3k + 1, với k ∈ N.

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 2 là 3k + 2, với k ∈ N.


Bài 47 trang 24 sgk toán 6 tập 1

47. Tìm số tự nhiên x, biết

a) (x – 35) – 120 = 0;                        b) 124 + (118 – x) = 217;

c) 156 – (x + 61) = 82.

Bài giải:

Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.

a) Nếu (x – 35) – 120 = 0 thì x – 35 = 120. Do đó x = 120 + 35 = 155.

b) Nếu 124 + (118 – x) = 217 thì 118 – x = 217 – 124 hay 118 – x = 93.

Do đó x = 118 – 93 = 25.

c) 156 – (x + 61) = 82 suy ra x + 61 = 156 – 82 hay x + 61 = 74.

Do đó x = 74 – 61 = 13.


Bài 48 trang 24 sgk toán 6 tập 1

48. Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:

Ví dụ:    57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153.

Hãy tính nhẩm: 35 + 98;             46 + 29.

Bài giải:

35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133.

46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75.

Giaibaitap.me

Leave a comment