Giải bài 77, 78, 79, 80, 81 trang 37, 38 Sách giáo khoa Toán 7
Bài 77 trang 37 sgk toán 7 – tập 1
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân (6439 . 384), ta làm như sau:
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
(6439approx 6000;) (384approx 400).
– Nhân hai số đã được làm tròn:
(6000.400=2 400 000).
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ (2) triệu.
Ở đây, tích đúng là: (6439 . 384=2 472 576).
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) (495 . 52);
b) (82,36 . 51);
c) (6730 : 48).
Giải:
a) (495 cdot 52approx 500cdot 50=25 000.)
Tích phải tìm có (5) chữ số và xấp xỉ (25000).
b) (82,36 cdot 5,1approx 80cdot 5=400);
Tích phải tìm có (3) chữ số và xấp xỉ (400).
c) (6730 : 48approx 7000:50=140);
Thương phải tìm xấp xỉ (140).
Bài 78 trang 38 sgk toán 7 – tập 1
Khi nói đến ti vi loại (21) in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài (21) in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, (1inapprox 2,54 cm)). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?
Giải
Ta có: (21 inapprox 21cdot 2,54 cmapprox 53,34cm.)
Làm tròn đến hàng đơn vị ta được (53cm).
Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi (21) in dài khoàng (53 cm).
Bài 79 trang 38 sgk toán 7 – tập 1
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là (10,234m) và chiều rộng (4,7m) (làm tròn đến hàng đơn vị).
Hướng dẫn giải:
Chu vi mảnh vườn: (C=(10,234+4,7).2=29,868 (m))
Làm tròn đến hàng đơn vị (29,868approx 30.)
Vậy (Capprox 30m.)
Diện tích mảnh vườn:
(S=10,234cdot 4,7=48,0998 (m^{2})).
Làm tròn đến hàng đơn vị (48,0998approx 48).
Vậy (Sapprox 48m^{2}.)
Bài 80 trang 38 sgk toán 7 – tập 1
Pao (pound) kí hiệu
“lb” còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 “lb”≈ 0,45 kg. Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Hướng dẫn giải:
1kg = 1:0,45 = 2,(2) lb
Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22
Vậy 1kg ≈ 2,22lb.
Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) (14,61 – 7,15 + 3,2);
b) (7,56 . 5,173);
c) (73,95 : 14,2)
d) ({{21,73.0,815} over {7,3}})
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
(A = {{17,68 cdot 5,8} over {8,9}})
Cách 1: (A approx {{18 cdot 6} over 9} = 12.)
Cách 2: (A approx {{102,544} over {8,9}} approx 11,521797 approx 12)
Hướng dẫn giải:
a) (B = 14,61 – 7,15 + 3,2)
Cách 1: (B ≈ 15 – 7 + 3 = 11)
Cách 2: (B = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11)
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
b) (C =7,56 . 5,173)
Cách 1: (C ≈ 8 . 5 = 40)
Cách 2: (C = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39)
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.
c) (D=73,95 : 14,2)
Cách 1: (D ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5)
Cách 2: (D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5)
Hai kết quả tìm được theo 2 cách bằng nhau.
d) (E = {{21,73.0,815} over {7,3}})
Cách 1: (E approx {{22.1} over {7}}=3,1428 approx 3)
Cách 2: (E = {{21,73.0,815} over {7,3}} = {{17,70995} over {7,3}} = 2,42620 approx 2)
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.
Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau, nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.
Giaibaitap.me