Giải bài 8, 9, 10 trang 23 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Câu 8 trang 23 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Theo thuyết Bron – stêt, ion nào dưới đây là bazơ ?
A. (C{u^{2 + }}) . B. (F{e^{3 + }}).
C. (Br{O^ – }). D. (A{g^ + }).
Giải
(Br{O^ – }:Br{O^ – } + {H_2}O mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover {smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} HBrO + O{H^ – })
Chọn đáp án C
Câu 9 trang 23 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Ion nào dưới đây là lưỡng tính theo thuyết Bron – stêt?
A. (F{e^{2 + }}) . B. (A{l^{3 + }}).
C. (H{S^ – }). D. (C{l^ – }).
Giải
(H{S^ – })là ion lưỡng tính: (H{S^ – } + {H_2}O mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover {smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} {H_2}S + O{H^ – }) (H{S^ – } + {H_2}O mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover {smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} {S^{2 – }} + {H_3}{O^ + })
Chọn đáp án C
Câu 10 trang 23 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Tính nồng độ mol của ion ({H^ + }) trong dung dịch (HN{O_2}) 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của (HN{O_2}) là ({K_a} = 4,{0.10^{ – 4}}) .
Giải
Xét 1 lít dung dịch (HN{O_2})
(HN{O_2} mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover {smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} {H^ + } + NO_2^ – )
Trước điện li: 0,1 0 0
Điện li: x ( to ) x ( to ) x
Sau điện li: (0,1-x) x x
Ta có ({K_a} = {{left[ {NO_2^ – } right]left[ {{H^ + }} right]} over {left[ {HN{O_2}} right]}} = {4.10^{ – 4}} Rightarrow {{xx} over {left( {0,1 – x} right)}} = {4.10^{ – 4}})
Vì (eqalign{ & x < < 0,1 Rightarrow left( {0,1 – x} right) approx 0,1 cr&Rightarrow xx = 0,{1.4.10^{ – 4}} = {40.10^{ – 6}} Rightarrow x = 6,{32.10^{ – 3}} cr & Rightarrow left[ {{H^ + }} right] = 6,{32.10^{ – 3}},,mol/l cr} )
Giaibaitap.me