Giải bài 9.9, 9.10, 9.11 trang 31 Sách bài tập Vật lí 8

0

Bài 9.9 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm?

A. Chỉ vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm

B. Chỉ vì mật độ khí quyển càng giảm

C. Chỉ vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm

D. Vì cả ba lí do kể trên

Giải

=> Chọn B


Bài 9.10 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8cmHg

a) Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.103N/m3.

b) Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m. Lấy trọng lượng riêng của nước là 10.103N/m3. Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?

Giải

a) pKq = d.h = 136.103.0,758 = 103088 Pa

b) Áp suất do nước gây ra ở độ sâu 5m là: p = d.h = 10.103.5 = 50 000N/m2

Áp suất do cả nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m :

p = 50 000 + 103 088 = 153 088N/m2 = 112,6cmHg 


Bài 9.11 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75cmHg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N trông lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m3 thì đỉnh núi cao nhiêu mét?

Giải

* Áp suất ở độ cao h1 là 102 000N/m2

* Áp suất ở độ cao h2 là 97 240N/m2

* Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao: 102 000 – 97 240 = 4 760N/m2

 Vậy ({h_2} – {h_1} = {{4760} over {12,5}} = 380,8m)


Bài 9.12 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một bình cầu được nối với một ống chữ U có chứa thủy ngân (H.9.2)

a) Áp suất không khí trong bình cầu lớn hơn hay nhỏ hơn áp suất khí quyển ?

b) Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3         

Giải

a) Áp suất không khí trong bình cầu lớn hơn áp suất của khí quyển

b) 5 440N/m3 = 5 440Pa

Giaibaitap.me

Leave a comment